Tóm tắt bài viết
Để đảm bảo sức khỏe của trẻ nhỏ chúng ta cần thực hiện việc xét nghiệm giun sán để phát hiện và đánh giá tình trạng nhiễm sán. Hãy cùng Cửa hàng giường y tế Đà Nẵng tìm hiểu vì sao nên làm xét nghiệm giun sán, các phương pháp làm xét nghiệm giun sán và chi phí xét nghiệm giun sán tại bệnh viện Phụ Sản Nhi Đà Nẵng
Khoa xét nghiệm bệnh viện Phụ sản Nhi Đà Nẵng
Khoa Xét nghiệm của Bệnh viện Phụ sản Nhi Đà Nẵng là một khoa cận lâm sàng quan trọng, chuyên thực hiện các xét nghiệm sinh hóa, huyết học, và vi sinh. Dưới sự lãnh đạo của Giám đốc Bệnh viện, khoa chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện các xét nghiệm hỗ trợ quá trình chẩn đoán, điều trị, và theo dõi bệnh nhân. Khoa bao gồm ba bộ phận chính, mỗi bộ phận đảm nhiệm các chức năng và nhiệm vụ đặc thù.
Chức năng và Nhiệm vụ của Khoa Xét nghiệm:
Khoa Xét nghiệm tiến hành các kỹ thuật xét nghiệm huyết học, hóa sinh, và vi sinh, góp phần quan trọng vào chất lượng chẩn đoán và theo dõi kết quả điều trị. Khoa đảm bảo an toàn cho các thành viên và môi trường xung quanh, quản lý trang thiết bị theo đúng quy chế quản lý và sử dụng vật tư, thiết bị y tế. Ngoài ra, khoa còn tham gia đào tạo liên tục và nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.
Bộ phận Truyền máu:
Bộ phận Truyền máu luôn đảm bảo đủ các nhóm máu dự trữ cho các trường hợp cấp cứu. Truyền máu được thực hiện với tiêu chí an toàn tuyệt đối và đúng chỉ định, hạn chế tối đa rủi ro cho người bệnh. Bộ phận này cũng tổ chức vận động hiến máu nhân đạo, khuyến khích nhiều người tự nguyện tham gia hiến máu.
Khoa Xét nghiệm của Bệnh viện Phụ sản Nhi Đà Nẵng không chỉ đóng góp vào quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh mà còn đảm bảo sự an toàn và hiệu quả cao nhất trong mọi hoạt động của mình.
Các bộ phận:
- Sinh hóa
- Huyết học – Truyền máu
- Vi sinh
Điện thoại liên hệ:
- Bộ phận Vi sinh: 0236.3957.705
- Bộ phận Sinh hóa: 0236.3957.706
- Bộ phận Huyết học: 0236.3957.707
Giun sán là gì?
Giun sán là những sinh vật đa bào có thể sống tự do hoặc ký sinh trong cơ thể người và động vật. Chúng thường ký sinh tại nhiều bộ phận khác nhau, bao gồm hệ tiêu hóa, ruột, gan, phổi, cơ bắp, và não.

Khi nào đưa trẻ đến 600 giường xét nghiệm Giun sán?
Giun sán tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau và thường ký sinh ở các bộ phận khác nhau trong cơ thể. Dưới đây là một số dấu hiệu cần chú ý khi nhiễm giun sán:
- Đau bụng kéo dài: Nếu bạn trải qua tình trạng đau bụng kéo dài mà không giảm, hãy đến cơ sở y tế để kiểm tra và xét nghiệm giun sán. Điều này giúp phát hiện sớm và điều trị kịp thời.
- Giảm cân không rõ nguyên nhân: Giun sán sống ký sinh bằng cách tiêu thụ thức ăn trong cơ thể bạn. Nếu bạn ăn uống điều độ nhưng vẫn giảm cân và đau bụng thường xuyên, việc xét nghiệm giun sán là cần thiết.
- Ra máu khi đi tiêu: Nhiễm giun sán có thể gây ra hiện tượng ra máu khi đi tiêu do vết loét và tổn thương trong ruột. Nếu gặp phải triệu chứng này, hãy đi khám sớm để kiểm tra và điều trị kịp thời.
- Buồn nôn và nôn: Tiếp xúc với thực phẩm sống hoặc chưa nấu chín, như gỏi, thịt tái, có thể dẫn đến nhiễm giun sán và gây buồn nôn, khó tiêu. Kiểm tra giun sán là cách tốt nhất để xác định nguyên nhân và điều trị.
- Mệt mỏi và suy nhược: Nhiễm giun sán thường gây đau dạ dày, nôn mửa và tiêu chảy, dẫn đến tình trạng mệt mỏi. Thay vì chỉ dùng thuốc giảm đau, việc xét nghiệm giun sán sẽ giúp xác định nguyên nhân chính xác và điều trị hiệu quả.
Nếu gặp phải bất kỳ dấu hiệu nào trên, việc xét nghiệm giun sán là cần thiết để đảm bảo sức khỏe và tránh các biến chứng nguy hiểm.
Xét nghiệm giun sán như thế nào?
Hiện nay, xét nghiệm giun sán được quan tâm nhiều do nhu cầu kiểm tra sức khỏe ngày càng tăng. Tuy nhiên, nhiều người chưa hiểu rõ quy trình xét nghiệm này.
Giun sán ký sinh trong cơ thể con người có thể chia thành hai nhóm chính: giun sán ký sinh trong ruột và giun sán ký sinh ngoài ruột (trong máu, dưới da, niêm mạc, tim, gan, phổi, não…). Có hai phương pháp xét nghiệm phổ biến nhất để chẩn đoán bệnh giun sán: xét nghiệm phân và xét nghiệm máu. Xét nghiệm máu thường được gọi là xét nghiệm miễn dịch huyết thanh ELISA.
Các phương pháp xét nghiệm giun sán:
- Xét nghiệm phân:
- Mục đích: Kiểm tra ký sinh trùng trong phân để phát hiện giun sán ký sinh trong ruột.
- Quy trình: Lấy mẫu phân và soi dưới kính hiển vi để tìm trứng, ấu trùng hoặc ký sinh trùng trưởng thành.
- Xét nghiệm máu (ELISA):
- Mục đích: Phát hiện kháng thể mà cơ thể sản xuất khi bị nhiễm giun sán.
- Quy trình: Lấy mẫu máu và xét nghiệm tìm kháng thể đặc hiệu với các loại giun sán.
- Xét nghiệm đàm:
- Mục đích: Tìm trứng sán lá phổi.
- Quy trình: Kiểm tra mẫu đàm dưới kính hiển vi để phát hiện trứng sán.
- Xét nghiệm dịch màng phổi:
- Mục đích: Tìm ấu trùng giun lươn.
- Quy trình: Lấy mẫu dịch màng phổi và xét nghiệm.
- Nội soi dạ dày:
- Mục đích: Tìm ký sinh trùng lạc chỗ từ ruột non chui lên.
- Quy trình: Thực hiện nội soi dạ dày và kiểm tra trực tiếp các mẫu thu được.
Phương pháp xét nghiệm cụ thể sẽ phụ thuộc vào các triệu chứng hiện diện. Trong những năm gần đây, xét nghiệm máu để tìm kháng thể của các ký sinh trùng đã trở nên phổ biến do tính chính xác và khả năng phát hiện sớm nhiễm trùng.
Việc lựa chọn phương pháp xét nghiệm phù hợp giúp chẩn đoán chính xác và điều trị hiệu quả bệnh giun sán, đảm bảo sức khỏe cho cá nhân và cộng đồng.
Chi phí xét nghiệm Giun sán tại bệnh viện 600 giường Đà Nẵng như thế nào?
Tên | Đơn vị | Giá bảo hiểm | Giá viện phí | Giá yêu cầu |
Schistosoma (Sán máng) Ab miễn dịch bán tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) Ag test nhanh | 238000,00 | 236000,00 | ||
Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định tính | 32100,00 | 31800,00 | ||
Paragonimus (Sán lá phổi) Ab miễn dịch tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Paragonimus (Sán lá phổi) Ab miễn dịch bán tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Gnathostoma (Giun đầu gai) Ab miễn dịch tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Gnathostoma (Giun đầu gai) Ab miễn dịch bán tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Filaria (Giun chỉ) ấu trùng trong máu nhuộm soi | 41700,00 | 41200,00 | ||
Fasciola (Sán lá gan lớn) Ab miễn dịch tự động | 178000,00 | 176000,00 | ||
Fasciola (Sán lá gan lớn) Ab miễn dịch bán tự động | 178000,00 | 176000,00 | ||
Entamoeba histolytica(Amip) Ab miễn dịch tự động | 178000,00 | 176000,00 | ||
Entamoeba histolytica (Amip) Ab miễn dịch bán tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Echinococcus granulosus (Sán dây chó) Ab miễn dịch tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Echinococcus granulosus (Sán dây chó) Ab miễn dịch bán tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Cysticercus cellulosae (Sán lợn) Ab miễn dịch tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Cysticercus cellulosae (Sán lợn) Ab miễn dịch bán tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Clonorchis/Opisthorchis (Sán lá gan nhỏ) Ab miễn dịch tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Clonorchis/Opisthorchis (Sán lá gan nhỏ) Ab miễn dịch bán tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Cryptosporidium test nhanh | 238000,00 | 236000,00 | ||
Strongyloides stercoralis (Giun lươn) ấu trùng soi tươi | 41700,00 | 41200,00 | ||
Trứng giun soi tập trung | 41700,00 | 41200,00 | ||
Trứng giun, sán soi tươi | 41700,00 | 41200,00 | ||
Đơn bào đường ruột nhuộm soi | 41700,00 | 41200,00 | ||
Đơn bào đường ruột soi tươi | 41700,00 | 41200,00 | ||
Hồng cầu trong phân test nhanh | 65600,00 | 64900,00 | ||
Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi | 38200,00 | 37800,00 | ||
Rubella virus giải trình tự gene | 2624000,00 | 2620000,00 | ||
Rubella virus Real-time PCR | 734000,00 | 730000,00 | ||
Rubella virus IgG miễn dịch tự động | IU/mL | 119000,00 | 118000,00 | |
Rubella virus IgG miễn dịch bán tự động | 119000,00 | 118000,00 | ||
Taenia (Sán dây) soi tươi định danh | 41700,00 | 41200,00 | ||
Toxoplasma IgG miễn dịch tự động | IU/mL | 119000,00 | 118000,00 | |
Toxoplasma IgG miễn dịch bán tự động | 119000,00 | 118000,00 | ||
Toxoplasma IgM miễn dịch tự động | COI | 119000,00 | 118000,00 | |
Toxoplasma IgM miễn dịch bán tự động | 119000,00 | 118000,00 | ||
Toxocara (Giun đũa chó, mèo) Ab miễn dịch tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Toxocara (Giun đũa chó, mèo) Ab miễn dịch bán tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Strongyloides stercoralis (Giun lươn) Ab miễn dịch tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Strongyloides stercoralis (Giun lươn) Ab miễn dịch bán tự động | 298000,00 | 296000,00 | ||
Schistosoma (Sán máng) Ab miễn dịch tự động | 298000,00 | 296000,00 |
Địa chỉ và thông tin liên hệ:
Thời gian làm việc:
- Từ Thứ 2 đến Thứ 6: Sáng: 7h30 – 11h30. Chiều: 13h – 17h.
- Thứ 7 và Chủ nhật: Sáng: 7h30 – 11h30.
Số điện thoại:
- CS1: (0236) 3957305 hoặc (0236) 3957309
- CS2: (0236).6252.009
Địa chỉ:
- CS1: 402, Lê Văn Hiến, Phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
- CS2: 26C, Chu Văn An, phường Bình Hiên, quận Hải Châu, Đà Nẵng.
Nguồn tham khảo: Tổng hợp từ các thông tin công khai của Bệnh viện Phụ sản Nhi Đà Nẵng và các nguồn tin y tế đáng tin cậy.
Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Độc giả vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất.
- Quy trình khám bệnh và bảng giá tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng
- Chi phí đi sinh tại bệnh viện Phụ sản Đà Nẵng
- ĐỊA CHỈ KHÁM TRẺ CHẬM NÓI TẠI LIÊN CHIỂU ĐÀ NẴNG
- ĐỊA CHỈ KHÁM RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH TẠI ĐÀ NẴNG
- KHÁM NỘI TIÊU HOÁ GAN MẬT TẠI LIÊN CHIỂU ĐÀ NẴNG
- KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B TẠI ĐÀ NẴNG
- ĐỊA CHỈ KHÁM MẮT CHO TRẺ TẠI THANH KHÊ ĐÀ NẴNG